Thứ Tư, 14 tháng 3, 2012

Bá Nha Tử Kỳ và điển tích: Lưu thủy, cao san, tri âm, Chung Kỳ, Cao Sơn Lưu Thủy

Bá Nha Tử Kỳ và điển tích: Lưu thủy, cao san, tri âm, Chung Kỳ, Cao Sơn Lưu Thủy

Bá Nha Tử Kỳ và điển tích: Lưu thủy, cao san, tri âm, Chung Kỳ, Cao Sơn Lưu Thủy Bá Nha, người đời nhà Tấn, làm quan Thượng Đại Phu. Một hôm đi sứ nước Sở trở về, đến sông Hán Dương, nhằm đêm Trung Thu trăng thanh gió mát, ông bảo quân dừng thuyền lại để uống rượu thưởng trăng. Thừa hứng, Bá Nha đem đàn ra gảy.
Nhưng bản đàn chưa dứt, dây đàn bỗng đứt. Bá Nha lấy làm kinh ngạc, nghĩ thầm:
- Chỗ này núi cao, non thẳm, sông dài, lẽ đâu có người biết nghe đàn làm cho dây đàn vội đứt. Hẳn đây là quân trộm cướp chăng?
Đoạn truyền quân lên bờ tìm bắt. Bỗng có tiếng một chàng trẻ tuổi vọng xuống:
- Xin đại nhân chớ nghi, tôi là đứa trẻ đốn củi mộc mạc, thấy khúc đàn hay nên dừng chân nghe thử.
Bá Nha mỉm cười, bảo:
- Có lẽ đâu một tên tiều phu mà lại biết nghe đàn!
Chàng tiều phu đáp:
- Xin lỗi đại nhân! Đại nhân nói như vậy chẳng là lầm lắm. Thánh nhân xưa có nói: Hễ trong nhà có quân tử thì ngoài cửa có quân tử đến. Nếu đại nhân khi chỗ núi non rừng bụi không có người biết nghe dàn thì ở nơi sông vắng đêm khuya này chẳng lẽ có khách biết đàn.
Nghe có chiều hữu lý, nhưng Bá Nha lại hỏi:
- Ngươi bảo nghe được đàn, vậy ta đàn bài gì đây?
- Dạ, đại nhân đàn bài Đức Khổng Tử than tiếc thầy Nhan Hồi. Bài ấy như vầy:
Khả tích Nhan Hồi mạng tảo vương,
Giao nhân tư tưởng mấn như sương.
Chỉ nhơn lậu hạng đơn biều lạc,
Lưu đắc hiền danh vạn cổ dương.
Bá Nha cho là hay, mời khách xuống thuyền đàm đạo. Nhưng nhìn thấy khách là một chàng trai trẻ tuổi, quần bô áo vải thì có vẻ xem thường. Bá Nha không nói gì, ôm đàn sửa dây gảy một bản hướng về ý cao siêu. Bản đàn vừa dứt, chàng tiều phu cười nói:
- Hay! Hay! Ý đại nhân vọi vọi ở non cao (Nga nga hề chỉ tại sơn).
Bá Nha lại gảy một bản đàn khác hướng về tình cảm mênh mang, khoáng đãng. Chàng tiều phu cười nói:
- Hay! Hay! Ý đại nhân cuồn cuộn nơi nước chảy (Dương dương hề chí tại lưu thủy).
Bá Nha lấy làm khâm phục, đứng dậy xốc áo xin lỗi và hỏi danh tánh. Chàng tiều phu xưng là họ Chung tên Tử Kỳ.
Cả hai trò chuyện, lấy làm tương đắc. Bá Nha lại mời Tử Kỳ cùng theo mình về triều để hưởng cuộc sống giàu sang. Tử Kỳ thở dài, bảo: Vì còn cha mẹ già, phận làm con phải ở bên quạt nồng ấp lạnh, thần tỉnh mộ quang phụng dưỡng.
Vì việc quan cần cấp, Bá Nha phải sớm về triều. Lại ước hẹn với Tử Kỳ là sang năm ngày này, tháng này, Bá Nha sẽ đem thuyền đến đón cả gia quyến của Tử Kỳ về triều, vậy chàng hãy chờ đợi tại đây.
Đoạn hai người từ giã nhau.
Rồi đến mùa thu năm sau, Bá Nha đem thuyền đến đón tại vàm sông Hán Dương cạnh núi Mã An. Bá Nha chờ đợi mãi nhưng không thấy Tử Kỳ đến. Buồn bã, Bá Nha lại ôm đàn gảy. Tiếng đàn hôm nay sao lại ai oán vô cùng. Lòng Bá Nha nghi hoặc một điềm bất thường xảy đến.
Sáng lại, Bá Nha lên bờ, lần bước thăm hỏi nhà Tử Kỳ. Đến nơi mới hay Tử Kỳ vừa chết trong một cơn bạo bịnh. Chung ông lại cho biết rằng: Trước khi chết, Tử Kỳ lại trối phải chôn chàng bên mé sông Hán Dương, cạnh núi Mã An để chàng giữ lời hẹn với Bá Nha năm xưa là đến đó đón người.
Bá Nha tìm đến mộ Tử Kỳ, bày đồ tế lễ, rồi lấy đàn gảy một bài ai điếu và khóc lóc thảm thiết. Đàn xong Bá Nha bèn đập đàn vào đá tan nát, thề trọn đời không đàn nữa vì đã hết bạn tri âm.
Trong tác phẩm “Lục Vân Tiên” của cụ Đồ Chiểu có câu:
Than rằng lưu thủy cao san,
Ngày nào nghe đặng tiếng đàn tri âm.
Trong “Đoạn trường tân thanh” của cụ Nguyễn Du, đoạn Kim Trọng yêu cầu Kiều đánh đàn cho nghe, có câu:
Rằng: “Nghe nổi tiếng cầm đài,
Nước non luống những lắng tai Chung Kỳ”.
Cổ thi cũng có câu: “Bất tích ca giả khổ, Đãn thương tri âm hy” nghĩa là: “Không tiếc người hát khó nhọc, chỉ đau đớn người tri âm ít mà thôi”.
“Lưu thủy, cao san, tri âm, Chung Kỳ” đều căn cứ điển tích trên
“Cao sơn lưu thủy” gắn liền với điển tích Sở Bá Nha – Chung Tử Kì. Tương truyền, hơn hai nghìn năm trước Bá Nha hay đàn bản “Cao sơn lưu thủy”, nhưng chỉ có một mình Chung Tử Kì biết thưởng thức. Một lần Bá Nha gảy đàn, chí tại non cao, Tử Kì liền bảo “Thiện tại hồ cổ cầm, nguy nguy hồ nhược Thái Sơn” (Đánh đàn hay thay, vòi vọi tựa Thái Sơn). Bá Nha chí tại vực sâu, Tử Kì nhận ngay ra rằng “Đăng đăng hồ nhược lưu thủy” (Cuồn cuộn như nước chảy).
Khi Tử Kì lâm bệnh chết, Bá Nha chỉ gẩy đàn thêm một lần duy nhất trước mộ người tri âm rồi đập đàn vào tảng đá, không bao giờ cầm đến cây đàn nữa.
Bản “Cao sơn lưu thủy” lưu truyền ngày nay chủ yếu là bản do Xuyên Phái đời Thanh gia công và phát triển, được Đường Di Minh đời nhà Thanh ghi lại trong “Thiên văn các cầm phổ” (năm 1876). Ông đã hết sức phát huy các thủ pháp cổn, phất, xước, chú, khiến hình tượng núi cao, nước chảy thêm rạng rỡ, nên mới có danh xưng “Thất thập nhị cổn phất lưu thủy”.
Bản nhạc này được phân thành 9 đoạn và một vĩ thanh, cụ thể là 4 bộ phận lớn: khởi, thừa, chuyển hợp. Phần khởi (đoạn 1 đến đoạn 3), thông qua giai điệu thâm trầm, hồn hậu, uyển chuyển và âm bội sáng rõ, đã biểu hiện được những cảnh tượng kì diệu của núi cao trùng điệp, suối chảy khe sâu một cách rõ ràng, tươi sáng.
Phần thừa (4 và 5), dàn trải không dứt, giai điệu đậm màu sắc ca hát, giống như những giọt nước chảy trong khe suối tập hợp thành dòng nước mạnh. Phần chuyển (6 và 7), nhờ vào khúc điệu có thứ tự bội âm đi xuống và âm giới của 5 thanh đi lên, âm hóa với xung động mạnh, kết hợp với các thủ pháp cổn, phất, như một dòng thác chảy ào ạt xuống, dồn vào sông biển cuộn trào sóng lớn. Phần hợp (đoạn 8 và vĩ thanh), vận dụng một phần âm điệu của phần thừa và phần chuyển tạo thành hiệu quả hô ứng, tạo nên dư âm như sóng trào trên sông biển, khiến người nghe có thể cảm nhận dư vị hết sức ngỡ ngàng, thú vị.
Thời nhà Đường, “Cao sơn lưu thủy” phân ra thành hai khúc, không phân đoạn. Đến thời Tống lại phân cao sơn thành 4 đoạn, lưu thủy thành 8 đoạn, thiên về lưu thủy, khiến cho người nghe có cảm giác biển lớn đang vỗ sóng bên tai, âm vang mãi không thôi.
Lưu thủy hữu tình
Lắng nghe khúc nhạc, nếu thật sự không nhập tâm và tinh tế thì chúng ta không thể thấy hết cái hay cái đẹp của nó. Khúc nhạc bắt đầu bằng những thanh âm nhẹ nhàng và chậm rãi. Tiếng đàn đưa ta đến một không gian cao, rộng và thoáng đãng và mơ màng. Ta như thấy lại hình ảnh Bá Nha năm nào đang đưa người theo điệu nhạc, đôi mắt nhắm lại và mơ về một nơi xa nào đó. Chỉ có đôi tay người nghệ sĩ lướt nhẹ trên phím đàn khi trầm khi bổng, dặt dìu, êm ái. Xung quanh là con sông chảy hiền hòa ôm vào lòng nó những dãy núi mù sương… Có lẽ đây là không gian mà ta gọi là “Cao sơn”.
Rồi bỗng nhiên, nhịp đàn nhanh dần, réo rắt những dịp dồn dập nhau. Tưởng chừng như cả trái tim người nghệ sĩ cũng rung lên với nhịp thở gấp gáp. Ta lại như thấy mình giữa một khung cảnh sơn thủy hữu tình, một ngọn núi xa xa, một dòng thác chảy mạnh mẽ. Dòng nước cuộn sóng tung bọt trắng xóa. Con nước chảy từ trên cao hòa mình vào dòng nước lớn. Khung cảnh ấy có thể hình dung là “lưu thủy”. Kết lại bản nhạc vẫn là những điệu âm réo rắt rồi nhỏ dần nhỏ dần như dòng chảy đang dần về một nơi xa lắm.
Bản nhạc không chỉ hay ở giai điệu mà còn đẹp như một bức tranh hữu tình. Đôi khi giữa dòng đời hối hả, dành ra một khoảng để lắng nghe “Cao sơn lưu thủy”, ta lại thấy tiếng đàn như rót vào tim những thanh âm trong trẻo nhất. Một chút gì đó hoàn toàn thanh khiết không vướng bụi trần. Đó là tinh hoa của trời đất, của tình người tri cố, của những tâm hồn cô độc tìm thấy nhau giữa cuộc đời nhiều oan trái. Để rồi mỗi sáng thức dậy sẽ lại thấy lòng mình thanh thản và nhẹ tênh. Và lại thấy như có tiếng đàn vẫn réo rắt, du dương ngay trong chính tâm hồn mình…

ba nha tu ky cao son luu thuy
ba nha tu ky cao son luu thuy

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 07 – Ngày, tháng, năm -今天几月几号? (Jīntiān jǐ yuè jǐ hào?)

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 07 – Ngày, tháng, năm -今天几月几号? (Jīntiān jǐ yuè jǐ hào?)

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 07 – Ngày, tháng, năm -今天几月几号? (Jīntiān jǐ yuè jǐ hào?)

Hội thoại 1 : Hôm nay là ngày bao nhiêu?

今天 jīntiān (n) Ngày hôm nay
(pro) bao nhiêu (Mấy)
yuè (n) tháng, mặt trăng
hào (n) số, ngày
5月 5 yuè (n) Tháng năm
明天 míngtiān (n) Ngày mai
星期 xīngqī (n) Tuần
星期六 xīngqīliù (n) Thứ bảy
File âm thanh : Bài số 07 – Hội thoại 01.mp3
-今天几月几号?
- Jīntiān jǐ yuè jǐ hào?
-今天 5 月 5 号。
- Jīntiān 5 yuè 5 hào.
-明天星期几?
- Míngtiān xīngqí jǐ?
-明天星期六。
- Míngtiān xīngqí liù.

Dịch

- Hôm nay là ngày bao nhiêu?
- Hôm nay là ngày 23 tháng 5.
- Ngày mai là thứ mấy?
- Ngày mai là thứ bẩy.

Hội thoại 2 : Ngày thứ mấy?

星期天 xīngqītiān (n) Chủ nhật
星期三 xīngqīsān (n) Thứ 4
这个月 Zhè gè yùe
tháng này
下个星期 Xià gè xīngqī
tuần tới
File âm thanh : Bài số 07 – Hội thoại 02.mp3
-5 月 25 号是ị星期几?
-5 Yuè 25 hào shì wǒ xīngqí jǐ?
-5月25 号 是星期天。
-5 Yuè 25 hào shì xīngqí tiān.
-这个月8号是星期几?
- Zhège yuè 8 hào shì xīngqí jǐ?
- 这个月8号是星期四。
- Zhège yuè 8 hào shì xīngqí sì.
-下个星期三是几月几号?
- Xià gè xīngqí sān shì jǐ yuè jǐ hào?
- 下个星期三是5月28号。
- Xià gè xīngqí sān shì 5 yuè 28 hào.
Dịch
- Ngày 25 tháng 5 là ngày thứ mấy
(What day of the week is the 25th of May?)
- Ngày 25 tháng 5 là Chủ Nhật
( The 25th of May is a Sunday)
- Ngày mùng 8 tháng này là thứ mấy nhỉ?
(What day of the week is the 8th of this month)
- Ngày mùng 8 tháng này là thứ Năm
(the 8th of this month is a Thursday)
- Thứ 4 tuần sau là thứ mấy?)
(What’s the date of next Wednesday?
- Thứn 4 tuần sau là ngày mùng 8 tháng Năm)
(Next Wednesday is May 8th)

Hội thoại 3 : Chúng ta đang ở năm nào?

nián (n) Năm
今年 jīnnián (n) Năm nay
去年 qùnián (n) Năm ngoái
明年 míngnián (n) Năm tới
File âm thanh: Bài số 07 – Hội thoại 03.mp3
-         今年是不是2009年?
-         今年不是2009年, 今年是2010, 去年是2009 年。

Dịch:

- Chúng ta đang ở năm 2009 đúng không? ( This year is 2009? )
- Chúng ta đang không phải sống ở năm 2009, chúng ta đang ở năm 2010, năm ngoái mới là năm 2009
- We aren’t in 2009 ( This year is not 2009 ), we are in 2010 ( This year is 2010 ), last year was 2009.

Ngữ pháp

Cấu trúc cụm từ

Câu mà thành phần chính của vị ngữ là một danh từ, một từ có cấu trúc danh định hoặc các từ chỉ đo lường, số lượng sẽ được gọi là câu vị ngữ danh định. Đồng từ “是” theo luật sẽ được bỏ đi, không được dùng trong kiểu câu này.
Ví dụ:
- 今天 5月20号 : Hôm nay là ngày 20 tháng 5, thay vì: 今天是5月20号.
- 明天 星期三 : Ngày mai là thứ tư, thay vì 明天是星期三.

Cấu trúc cụm từ: Câu hỏi

Hãy xem ví dụ, thay vì dùng “吗“, có thể dùng dạng chính phản: “ĐT + 是 + ĐT” để hình thành câu hỏi.
Ví dụ:
- 今年 是不是 1999年? Chúng ta đang ở năm 1999 à?
- 你 去不去 美国? Bạn đang định đi Mỹ đấy à?
- 你 姓不姓 张? Có phải họ của ngài là Trương không ạ?
- 你 叫不叫 张京生? Có phải tên ngài là Trương Anh Sinh đúng không ạ?

Bài tập : Bài tập thay thế

Exercise 1

1月 yīyuè (n) Tháng một
2月 èryuè (n) Tháng hai
3月 sānyuè (n) Tháng ba
12月 shíèryuè (n) Tháng mười hai
-         今天几月几号?
-         Jīntiān jǐ yuè jǐ hào?
-         今天5月23号。
-         Jīntiān 5 yuè 23 hào.

Bài số 2

昨天 zuó tiān (n) ngày hôm qua
前天 qián tiān (n) hôm kia
明天 míng tiān (n) ngày mai
后天 hòu tiān (n) ngày kia
星期一 xīngqīyī (n) thứ hai
星期二 xīngqīèr (n) thứ ba
星期三 xīngqīsān (n) thứ tư
-         明天星期几?
-         Míngtiān xīngqí jǐ?
-         明天星期六。
-         Míngtiān xīngqí liù.

Bài số 3

下 个 星期 xià gè xīngqī (n) tuần tới
这 个 星期 zhè gè xīngqī (n) tuần này
上 个 星期 shàng gè xīngqī (n) tuần trước
-         下个星期三是几月几号?
-         下个星期三是5月23号。

Nguồn : http://chinese.kenh7.vn

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 06 – 这是哪个国家? Zhè shì nǎge guójiā? – Đây là quốc gia nào?

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 06 – 这是哪个国家? Zhè shì nǎge guójiā? – Đây là quốc gia nào?

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 06 – 这是哪个国家?  Zhè shì nǎge guójiā? – Đây là quốc gia nào?

Hội thoại 1 : Đây là quốc gia nào?

Tiếng trung Pinyin Loại từ Hán Việt Dịch nghĩa
zhè (pro) đây
(pro) kia
台湾 Táiwān (n) Đài Loan Đài Loan
海南岛 Hǎinándǎo (n) Hải Nam Đảo Đảo Hải Nam
Nghe hội thoại : Bài 06 – Hội thoại 01.mp3
这是哪个国家?
Zhè shì nǎge guójiā?
Đây là quốc gia nào?
这是中国
Zhè shì zhōngguó
Đây là Trung Quốc
那是台湾吗?
nà shì táiwān ma?
Đó có phải là Đài Loan không?
那不是台湾,那是海南岛。
Nà bùshì táiwān, nà shì hǎinán dǎo.
Đó không phải là Đài Loan, đó là đảo Hải Nam

Hội thoại 2 : Đây là vùng nào ở Bắc Kinh?










Tiếng Hoa Pinyin Loại từ Hán Việt Dịch nghĩa
地方 dìfang (n) Địa Phương Địa điểm
哪儿 nǎr (pro)
ở đâu
北京 Běijīng (n) Bắc Kinh Bắc Kinh
上海 Shànghǎi (n) Thượng Hải Thượng Hải
南京 Nánjīng (n) Nam Kinh Nam Kinh
Nghe hội thoại : Bài 06 – Hội thoại 02.mp3
这是中国什么地方?
Zhè shì zhōngguó shénme dìfāng?
Đây là vùng nào của Trung Quốc?
这是北京。
Zhè shì běijīng.
Đây là Bắc Kinh
你去什么地方?
Nǐ qù shénme dìfāng?
Bạn đi đến vùng nào đó?
我去上海。你去哪?
Wǒ qù shànghǎi. Nǐ qù nǎ?
Tôi đi đến Thượng Hải. Bạn thì sao?
我去南京。
Wǒ qù nánjīng.
Tôi đi Nam Kinh

Hội thoại 3 : Bạn từ đâu đến?

Tiếng Trung Pinyin Loại từ Hán Việt Dịch nghĩa
香港 Xiānggǎng (n) Hương Cảng Hồng Kông
西安 Xī’ān (n) Tây An Tây An
de (part) Đích (cấu trúc từ)
(adj) Đại Lớn
xiǎo (adj) Tiểu Nhỏ
可是 kěshì (conj) Khả Thị Nhưng
duō (adj) Đa Nhiều
Nghe hội thoại : Bài 06 – Hội thoại 03.mp3
你是什么地方人?
Nǐ shì shénme dìfāng rén?
Bạn là người vùng nào?
香港人。你是哪的人?
Xiānggǎng rén. Nǐ shì nǎ de rén?
Người Hồng Kông, còn bạn là người ở đâu?
西安人
Xīān rén
Người Tây An
香港大妈?
xiānggǎng dàmā?
Hồng Kông có to không?
不大,很小,可是人很多。
Bù dà, hěn xiǎo, kěshì rén hěnduō
Không to, rất nhỏ, nhưng có rất đông người.

Ngữ Pháp

Phó từ cấu trúc 的 (de)

Khi một danh từ được sử dụng để nói rõ một danh từ khác, người ta thường không dùng的 (de) sau nó.
Ví dụ:
- 中国 人 : Người Trung Quốc, thay vì: 中国的人.
- 北京 人 : Người Bắc Kinh.

Cấu trúc cụm từ

Khi một tính từ đứng làm vị ngữ trong câu, không cần dùng 是 (shì)
Ví dụ:
- 香港 不 大 : Hồng Kông không to
- 北京 很 大 : Bắc Kinh rất rộng

Bài tập: Thay thế

Bài số 1

Tiếng Hoa Pinyin Loại từ Hán Việt Dịch nghĩa
北京 Běijīng (n) Bắc Kinh Bắc Kinh
广州 Guǎngzhōu (n) Quảng Châu Quảng Châu
桂林 Guìlín (n) Quê Lâm Quê Lâm
西藏 Xīzàng (n) Tây Tạng Tây Tạng
内蒙古 Nèiménggǔ (n) Nội Mông Cổ Nội Mông Cổ
那是台湾吗?(Nà shì táiwān ma?)
那不是台湾?(Nà bùshì táiwān?)

Bài số 2

Tiếng Hoa Pinyin Loại từ Hán Việt Dịch nghĩa
北京人 Běijīngrén (n) Bắc Kinh Nhân Người Bắc Kinh
巴黎人 Bālírén (n) Ba Lê Nhân Người Paris
纽约人 Niǔyuērén (n) Nữu Ước Nhân Người New York
伦敦人 Lúndūnrén (n) Luân Đôn Nhân Người Luân Đôn
东京人 Dōngjīngrén (n) Đông Kinh Nhân Người Tokyo
你是什么地方人?(Nǐ shì shénme dìfāng rén?)
我是香港人。(Wǒ shì xiānggǎng rén.)

Bài số 3

Danh từ Hán Việt Tính từ Hán Việt Dịch Tính từ Hán Việt Dịch
北京 Bắc Kinh Tiểu small Đại big
上海人 Thượng Hải Nhân Thiểu few Đa many
西安人 Tây An Nhân Đa many Thiểu few








香港大妈? (Xiānggǎng dàmā?)
香港不大,很小。(Xiānggǎng bù dà, hěn xiǎo.)

Tập viết chữ

Tập viết 15 chữ mới
西
Character 香
Character 湾

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 05 – Quốc gia, quốc tịch – (你是哪国人?)(nǐ shì nà guórén)

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 05 – Quốc gia, quốc tịch – (你是哪国人?)(nǐ shì nà guórén)

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 05 – Quốc gia, quốc tịch – (你是哪国人?)(nǐ shì nà guórén)

Hội thoại 1 : Ngài đang định đi đất nước nào? (您去哪个国家) (nín qù nǎge guójiā)

Tiếng Trung Pinyin Loại từ Hán việt Dịch nghĩa
先生 xiānsheng (n) Tiên Sinh Mr. (ngài
(v) Khứ đi
(pro) Cái nào, ở đâu
(m) (lượng từ)
国家 guójiā (n) Quốc Gia Đất nước
中国 Zhōngguó (n) Trung Quốc Trung Hoa
rén (n) Nhân Người
中国人 Zhōngguórén (n) Trung Quốc Nhân Người Trung Hoa
是的 shìde Thị Đích Đúng vậy
Nghe file âm thanh : Bài 05 – File âm thanh 01.mp3
1)-先生,您去哪个国家?
-Xiānshēng, nín qù nǎge guójiā?
Tiên sinh, ngài đi nước nào thế?
2)- 我去中国。
- Wǒ qù zhōngguó.
Tôi đi Trung Quốc
3)- 您是中国人吗?
- Nín shì zhōngguó rén ma?
Ngài có phải là người Trung Quốc không ạ?
4)- 是的,我是中国人。
- Shì de, wǒ shì zhōngguó rén.
- Đúng rồi, tôi là người Trung Quốc

Hội thoại 2 : Bạn đến từ nước nào? (你是哪国人)(nǐ shì nà guórén)

Tiếng Trung Pinyin Loại từ Hán Việt Dịch nghĩa
小姐 xiǎojiě (n) Tiểu Thư
guó (v) Quốc Đất nước
美国 Měiguó (n) Mỹ Quốc Hoa Kỳ
Môn (hậu tố chỉ số nhiều)
他们 tāmen (pro) Tha Môn Họ
(adv) cũng
bù, bú (adv) Bất Không
dōu (adv) Đô Đều
英国 Yīngguó (n) Anh Quốc Nước Anh







Nghe hội thoại : Bài số 05 – Hội thoại 02.mp3
1)小姐,你是那国人?
Xiǎojiě, nǐ shì nà guórén?
Chị gái à, chị là người nước nào?
2)我是美国人。
Wǒ shì měiguó rén.
Mình là người Mỹ
3)他们也是美国人。
Tāmen yěshì měiguó rén.
Họ cũng là người Mỹ
4)不,他们不是美国人。他们都是英国人。
Bù, tāmen bùshì měiguó rén. Tāmen dōu shì yīngguó rén.
Không phải đâu, họ không phải là người Mỹ. Họ đều là người Anh

Hội thoại 3 : Bạn đã đến Trung Quốc chưa? (你去过中国吗?)

Tiếng Trung Pinyin Loại từ Hán Việt Dịch nghĩa
guo (part) (Quá khứ)
méi (adv) Một không
xiǎng (v) Tưởng Muốn, nghĩ
hěn (adv) Hấn Rất
Nghe hội thoại : Bài số 05 – Hội thoại 03.mp3
1)你去过中国吗?
Nǐ qù guò zhōngguó ma?
Bạn đã đến Trung Quốc chưa?
2)我没去过中国。
Wǒ méi qù guò zhōngguó.
Tôi chưa đến Trung Quốc
3)你想去中国吗?
Nǐ xiǎng qù zhōngguó ma?
Bạn có muốn đến Trung Quốc không.
4)我很想去中国
Wǒ hěn xiǎng qù zhōngguó
Tôi rất muốn đến Trung Quốc

Ngữ pháp

Bổ ngữa 过 (guò) và 没 (méi)

Bổ ngữ过 (guò) đứng ngay sau động từ chỉ một hành động xảy ra trong quá khứ, nó thường được sử dụng để nhấn mạnh đến kinh nghiệm. Thể phủ định của “Động từ + 过” là “没 (méi) + Động từ +过 (guò)”
Ví dụ:
- 我 去 过 美国。(Wǒ qù guò měiguó) – Tôi đã đến nước Mỹ
- 我 没 去 过 美国。 (Wǒ méi qù guò měiguó) – Tôi chưa từng đến nước Mỹ

Cấu trúc cụm từ

Các bổ ngữ đứng trước động từ
Ví dụ:
- 我 也 是 中国人。(Wǒ yěshì zhōngguó rén) – Tôi cũng là người Trung Quốc
- 我们 都 是 中国人。(Wǒmen dōu shì zhōngguó rén) – Chúng ta đều là người Trung Quốc
- 我 不 是 中国人。 (Wǒ bùshì zhōngguó rén)- Tôi không phải là người Trung Quốc.

Động từ 想 (Xiǎng)

想 là một động từ chỉ sự mong mỏi, nó được đặt trước các động từ khác.
Ví dụ:
- 你 想 去 中国 吗?(Nǐ xiǎng qù zhōngguó ma?) –  Bạn có muốn đến Trung Hoa không?
- 我 很 想 去 中国。 (Wǒ hěn xiǎng qù zhōngguó) – Tôi rất muốn đến Trung Hoa.

Bài tập : Thay thế

Bài số 1

Tiếng Hoa Pinyin Loại Từ Hán Việt Dịch nghĩa
法国 Fǎguó (n) Pháp Quốc Pháp
德国 Déguó (n) Đức Quốc Đức
加拿大 Jiānádà (n) Gia Nã Đại Canada
意大利 Yìdàlì (n) Ý Đại Lợi Ý
日本 Rīběn (n) Nhật Bổn Nhật Bản
-您去哪国家?
-我去中国
(-Nín qù nǎ guójiā?
-Wǒ qù zhōngguó.)

Bài số 2


Tiếng Hoa Pinyin Loại Từ Hán Việt Dịch nghĩa
法国人 Fǎguórén (n) Pháp Quốc Nhân Người Pháp
德国人 Déguórén (n) Đức Quốc Nhân Người Đức
加拿大人 Jiānádàrén (n) Gia Nã Đại Nhân Người Canada
意大利人 Yìdàlìrén (n) Ý Đại Lợi Nhân Người Ý
日本人 Rīběnrén (n) Nhật Bổn Nhân Người Nhật
-         您 是 中国人吗?
-         我不是中国人
(Nín shì zhōngguó rén ma?
Wǒ bùshì zhōngguó rén.)

Bài số 3




Tiếng Hoa Pinyin Loại Từ Hán Việt Dịch nghĩa
(pro) Nhĩ Bạn
(pro) Ngã Tôi, mình
你们 nǐmen (pro) Nhĩ Môn Các bạn
我们 wǒmen (pro) Ngã Môn Chúng tôi
(pro) Tha Anh ấy
(pro) Tha Cô ấy
他们 tāmen (pro) Tha Môn Họ
-         你是哪国人?
-         我是美国人。
(  Nǐ shì nǎ guórén?
Wǒ shì měiguó rén.)

Bài tập viết

20 Từ mới, ấn vào link để xem thứ tự các nét, giải nghĩa và ví dụ (bằng tiếng Anh)

Character 中
Character 国

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 04 – Hỏi họ, tên – (您贵姓) (Nín guì xìng?)

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 04 – Hỏi họ, tên – (您贵姓) (Nín guì xìng?)

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 04 – Hỏi họ, tên – (您贵姓) (Nín guì xìng?)

Hội thoại 1 : Họ của ngài là gì ạ? (您贵姓) (Nín guì xìng?)

- Nín guì xìng?
您 贵 姓
Họ của ngài là gì ạ?

- Wǒ xìng Zhāng.
我 姓 张
Tôi họ Trương

- Nǐ jiào shénme míngzi?
你 叫 什么 名字?
Anh tên là gì?

- Wǒ jiào Zhāng Jīngshēng.
我 叫 张 京生
Tôi tên là Trương Kinh Sinh

- Tā xìng shénme?
他 姓 什么
Anh ta họ gì vậy?

- Tā xìng Wāng.
他 姓 王
Anh ta họ Vương

nín

(pro)

Ngài

guì

(adj)

quý

xìng

(n)

họ


(v)

họ

(pro)

Tôi

Zhāng

(n)

Trương

(pro)

Bạn

jiào

(v)

gọi

什么

shénme

(pro)

là gì

名字

míngzi

(n)

name

京生

Jīngshēng

(pro)

(a first name)

(pro)

he

Wāng

(n)

(a surname)

Hội thoại 2 : Anh ấy là ai? (他是谁)

- Tā shì shéi?
他 是 谁?
Anh ấy là ai?

- Tā shì wǒde lǎoshī.
他 是 我的 老师。
Anh ấy là thầy giáo của tôi

- Nǐ rènshi tā ma?
你 认识 他 吗?
Bạn có biết anh ấy không?

- Rènshi, tā shì Zhāng lǎoshī de xuésheng.
认识,他是张老师的学生。
Biết, anh ấy là học sinh của thầy Trương

shì

(v)

shéi

(pro)

ai

de

(part)

(sở hữu) – của

我的

wǒde

(pro)

của tôi

老师

lǎoshī

(n)

giáo viên (lão sư)

认识

rènshi

(v)

biết

ma

(part)

đúng không?

学生

xuésheng

(n)

học sinh

Hội thoại 3 : Tên bạn của bạn là gì? (你的朋友叫什么名字?) (Nǐde péngyou jiào shénme míngzi?)

- Nǐde péngyou jiào shénme míngzi?
你的朋友叫什么名字?
Tên bạn của bạn là gì?

- Tā xìng Lǐ, jiào Lǐ Dàhǎi.
他姓李,叫李大海。
Anh ấy họ Lí, tên là Đại Hải

- Lǐ shì tāde xìng, hǎi shì Shànghǎi de hǎi?
李是他的姓,海是上海的海。
Lí là họ của anh ấy, Hải có phải trong từ Thượng Hải không?

nǐde

(pro)

của bạn

朋友

péngyou

(n)

bằng hữu, bạn

(n)

大海

Dàhǎi

(n)

Đại Hải

他的

tāde

(pro)

của anh ấy

hǎi

(n)

hải (biển)

上海

Shànghǎi

(n)

Thượng Hải

Ngữ pháp

Câu hỏi với đại từ nghi vấn

Câu hỏi với đại từ  nghi vấn có trật tự từ trong câu giống như  trong câu khẳng định
Ví dụ:
- 他是谁?(Tā shì shuí?) Anh ấy là ai?
- 他是我的学生。(Tā shì wǒ de xuéshēng) Anh ấy là học sinh của tôi.

Hậu tố nghi vấn 吗 (Ma)

Khi hậu tố nghi vấn 吗 (ma) được thêm vào câu khẳng định ở  vị trí cuối câu, câu khẳng định đó sẽ  được chuyển thành câu nghi vấn.
Ví dụ:
- 你认识他。(Nǐ rènshi tā)  Bạn biết anh ấy.
- 你认识他吗?(Nǐ rènshi tā ma?) Bạn có biết anh ấy không?
- 他是老师。(Tā shì lǎoshī) Anh ấy là giáo viên.
- 他是老师吗?( Tā shì lǎoshī ma?) Anh ấy là giáo viên à?

Đại từ sở hữu 的 (De)

Khi muốn chỉ sự quan hệ sở hữu, người ta dùng 的 (De)
Ví dụ:
- 我的老师 (Wǒ de lǎoshī) giáo viên của tôi
- 老师的学生 (Lǎoshī de xuéshēng) học sinh của thầy giáo

Bài tập viết

29 chữ mới. Xem cách viết, giải nghĩa, cách dùng

Character 您
Character 京
Character 朋

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 03 – Số đếm trong tiếng Trung – 100,004 = 十万〇四 (Shí wàn líng sì)

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 03 – Số đếm trong tiếng Trung – 100,004 = 十万〇四 (Shí wàn líng sì)

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 03 – Số đếm trong tiếng Trung – 100,004 = 十万〇四 (Shí wàn líng sì) Hệ thống số đếm của Trung Quốc đơn giản hơn hệ thống của tiếng Việt và tiếng Anh, tuy nhiên do người Việt Nam đã quen với hệ thống tiếng Anh nên sẽ có một chút khó khăn khi đọc các số lớn (thay vì nói 10 nghìn người Trung nói là 1 vạn và ít khi dùng đơn vị triệu, thay vào đó họ nói 100 vạn)

Số đếm cơ bản : Từ 1 đến 10


Viết

Pinyin

1

2

èr

3

sān

4

5

6

liù

7

8

9

jiǔ

10

shí


0

零 / 〇

líng


Nghe đọc : Từ 1 đến 10.mp3
IPB Image

Từ 11 đến 99


Viết

Pinyin

Chú ý

11

十一

shíyī

10+1

12

十二

shí’èr

10+2

13

十三

shísān

10+3

19

十九

shíjiǔ

10+9

20

二十

èrshí

2×10

21

二十一

èrshíyī

2×10+1

22

二十二

èrshí’èr

2×10+2

30

三十

sānshí

3×10

40

四十

sìshí

4×10

90

九十

jiǔshí

9×10

99

九十九

jiǔshíjiǔ

9×10+9


Nghe đọc : từ 11 đến 99.mp3

Từ 100 đến 999


Viết

Pinyin

100

一百

yībǎi

101

一百零一

yībǎilíngyī

110

一百一(十)

yībǎiyī(shí)

111

一百一十一

yībǎiyīshíyī

120

一百二十

yībǎi’èrshí

200

二百

èrbǎi

999

九百九十九

jiǔbǎijiǔshǐjiǔ


1000 và lớn hơn 1000


Viết

Pinyin

1 000

一千

yīqiān

1 001

一千零一

yīqiānlíngyī

1 010

一千零一十

yīqiānlíngshí

1 100

一千一百

yīqiānyībǎi

9 999

九千九百九十九

jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ

10 000

一万

yīwàn

1 000 000

一百万

yībǎiwàn

100 000 000

一亿

yīyì

Ví dụ:

  • 100,004 = 十万〇四 (Shí wàn líng sì)
  • 10,050,026 = 一千〇五万〇二十六 or 一千〇五万二十六 (Yī qiān líng wǔ wàn líng èr shí liù huò yī qiān líng wǔ wàn èr shí liù)
Luyện tập Online : http://hua.umf.maine.edu/Chinese/games/numbers/chinese/one.html

Bài tập viết chữ


亿
Character 一
Character 五



Character 百

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 02 – Luyện phát âm – 谢谢 (Xièxie) – Xin cám ơn!

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 02 – Luyện phát âm – 谢谢 (Xièxie) – Xin cám ơn!

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 02 – Luyện phát âm – 谢谢 (Xièxie) – Xin cám ơn!

Cách đọc (Rules of phonetic spelling)

1 zi ci si = z c s
2 zhi chi shi = zh ch sh
3 ju jue juan jun
qu que quan qun
xu xue xuan xun
=
=
=
jü jüe jüan jün
qü qüe qüan qün
xü xüe xüan xün
4 yu yue yuan yun = ü üe üan ün
5 ya ye yao you
yan yin ying yang
yong
=
=
=
ia ie iao iou
ian in ing iang
iong
6 wu wa wo wai
wei wan wen wang
weng
=
=
=
u ua uo uai
uei uan uen uang
ueng

Đọc dễ nhầm (Sound discrimination)

1 bo po ba pa bi pi
2 de te da ta di ti
3 ge ke ge ka gu ku
4 ji qi jia qia jiu qiu
5 zi ci za ca ze ce
6 zhi chi zha cha zhe che
7 yin ying lin ling jin jing
8 yan yang gan gang kan kang
9 gen geng men meng fen feng

Luyện thanh điệu (Tone drills)

bā bá bǎ bà bū bú bǔ bù
kē ké kě kè qī qí qǐ qì
xiē xié xiě xiè mēi méi měi mèi
guān guán guǎn guàn xī xí xǐ xì
duī duí duǐ duì mīng míng mǐng mìng
tiān tián tiǎn tiàn yī yí yǐ yì
huī huí huǐ huì xiū xiú xiǔ xiù

Vô thanh (Neutral tone)

Ở Trung Quốc có  nhiều từ vô thanh, đọc nhẹ
māma 妈妈 : Mẹ àiren 爱人 : vợ, chồng
bàba 爸爸 : Bố háizi 孩子 : Con
gēge 哥哥 : Anh trai guānxi 关系 : quan hệ
dìdi 弟弟 : Em trai
xièxie 谢谢 : cám ơn
jiějie 姐姐 : Chị kèqi 客气 : khách khí (lịch sự)
mèimei 妹妹 : em gái
xiūxi 休息 : nghỉ ngơi
Thứ tự các nét:


Hậu tố 儿 “er”

Khi có cái này thì đọc uốn lưỡi, giống như “ơ” nhưng uốn lưỡi lên
huì + er -> huìr yíhuìr 一会儿 : một tý
diǎn + er -> diǎnr yìdiǎnr 一点儿 : một chút
nǎ + er -> nǎr naǎr 哪儿 : ở đâu
zhè + er -> zhèr zhèr 这儿 : ở đây

Conversation

- Duì


!

- Méi
guānxi
关系
!


- Xièxie
谢谢
!

-
kèqi
客气
!


- Míngtiān
明天 !
jiàn
!

- Míngtiān
明天 !
jiàn
!


- xiū xi
休息
yí huìr
一会儿
!

- hǎo
ba
!
对不起 Duì bù qǐ
Tôi xin lỗi!
méi (adv) chưa
关系 guānxi (n) quan hệ
没关系 Méi guānxi!
Ổn rồi! Không sao!

谢谢 Xièxie
Xin cám ơn!
(adv) không
客气 kèqi (adj) khách khí, lịch sự
不客气! Bú kèqi !
Đừng khách khí!

明天 míngtiān (adv) ngày mai
jiàn (v) gặp
明天见! Míngtiān jiàn!
Ngày mai gặp nhé!

休息 xiūxi (v) nghỉ ngơi
一会儿 yíhuìr (n) một chút
休息一会儿! xiūxi yíhuìr!
Nghỉ ngơi 1 xíu!
hǎo (adj) tốt, đẹp
好吧! hǎo ba
Tốt rồi!

Calligraphy exercises

20 new characters. Click on the character to open its page (calligraphy, writing rules, etymology…)
Cách viết 20 từ ở dưới:

Character 谢
Character 休
(admin biên dịch)

Nguồn : http://chinese.kenh7.vn

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 1 – Phát âm – 你 好! (Nǐ hǎo) – Chào bạn!

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 1 – Phát âm – 你 好! (Nǐ hǎo) – Chào bạn!

Giáo trình Chinese-tools – Bài số 1 – Phát âm – 你 好! (Nǐ hǎo) – Chào bạn!

Thanh mẫu (Initials)

Hiểu nôm na là 1 từ tiếng Trung được tạo ra từ một 1 thanh mẫu + 1 vận mẫu, thanh mẫu bao gồm:
b p m f
d t n l
g k h
j q x
z c s
zh ch sh r
  • m, f, n, l, hsh được phát âm như  tiếng Việt
  • d đọc như “t”  (không bật hơi)
    j đọc như “ch” (không bật âm)
    z đọc như “ch” nhưng nhẹ hơn tý
    zh như  “ch”
    b như “p” không bật hơi
    g đọc như “k” nhẹ hơn và không bật hơi
    x đọc như  “x” nhẹ
    r đọc như  “r”, nhưng không rung âm
  • Các thanh mẫu  sau thì cần bật hơi mạnh mẽ khi đọc:
    p đọc như  “p” nhưng bật hơi
    t như  “th”
    k như “k” nhưng bật hơi
    q đọc như “tr” bật hơi
    c đọc như “ch” nhưng bật hơi
    ch như “ch”, uốn lưỡi
  • Chú ý phân biệt sự khác nhau giữa các phụ  âm sau:
    b / p  -  d / t  -  g / k  -  j / q  -  z / c   – zh / ch

Vận mẫu

Ở tiếng Trung Hiện đại, có 38 vận mẫu đi kèm với 21 thanh mẫu ở trên:

i u ü
a ia ua
o
uo üe
e ie

er


ai
uai
ei
uei (ui)
ao iao

ou iou (iu)

an ian uan üan
en in uen (un) üen
ang iang uang
eng ieng ueng
ong iong

  • ie đọc như “iê” (ví dụ: “jie” đọc là “ji ê”
  • e đọc như “ơ”
  • er đọc như “e” (uốn lưỡi)
  • ai đọc như “ai”
  • ei đọc như  “ây”
  • ou đọc như “âu”
  • an đọc như  “an”
  • -ng thì thêm “ng” vào
  • uei, ueniou có lúc được viết là ui, uniu (đọc như “uây”, “uân” và “iêu”)

Thanh điệu (Tones)

Tiếng Trung có 4 thanh có dấu và một thanh không dấu (thanh nhẹ)
Tone Mark Description
Thanh 1 Âm bình
Thanh 2 Dương bình
Thanh 3 Thướng thanh
Thanh 4 Khứ thanh
Thanh 5 da Thanh nhẹ

Biến thanh

2 thanh 3 đi cạnh nhau thì từ  đầu tiên đọc thành thanh số 2
VD: Nǐ hǎo = Ní hǎo

Conversation


Nǐ hǎo
你 好!

- Zài jiàn 再见!
(pro) Bạn
hǎo (adj) Tốt
你好! nǐhǎo!
Xin chào, bạn khỏe không?

zài (adv) lần nữa
jiàn (v) gặp lại
再见! zàijiàn!
Tạm biệt

Tập viết

Tập viết 4 từ sau : 你,好,再 và 见. Hãy xem thứ tự nét viết!

Character 你
Character 好
Character 再
Character 见
(Dịch bởi 阮 越勇)

Nguồn: http://chinese.kenh7.vn